Khám sức khỏe giai đoạn chuyển đổi độ tuổi (생애전환기 건강진단) là một loại hình khám sức khỏe quốc gia (theo luật Bảo hiểm sức khỏe quốc dân và luật Trợ cấp y tế) dành cho người ở tuối 40 và 66.
1. Thông tin chung:
– Xem xét đến các đặc điểm về giới tính, độ tuổi và tiến hành các nội dung khám sức khỏe thông thường như bệnh cao huyết áp, bệnh tiểu đường … và các loại kiểm tra cần thiết cho người đang trong giai đoạn chuyển tiếp độ tuổi (40 tuổi, 66 tuổi) như kiểm tra mật độ xương, kiểm tra chức năng cơ thể người cao tuổi, kiểm tra sức khỏe tinh thần, kiểm tra rối loạn chức năng nhận thức, kiểm tra mảng cao răng, đánh giá thói quen sinh hoạt …
– Đối tượng: người đến tuổi 40 và 66.
a. Chi phí:
+ Người tham gia bảo hiểm y tế quốc dân được bảo hiểm chi trả 100%.
+ Người được hưởng trợ cấp y tế thì được chương trình trợ cấp chi trả 100%.
b. Chuẩn bị khám:
– Người tham gia bảo hiểm theo khu vực và người phụ thuộc hưởng bảo hiểm theo người đóng bảo hiểm theo nơi làm việc sẽ được gửi phiếu khám sức khỏe về địa chỉ cư trú.
– Nếu không nhận được hoặc làm mất, có thể yêu cầu văn phòng bảo hiểm gần nhất cấp lại.
– Người tham gia bảo hiểm theo nơi làm việc sẽ được thông báo theo nơi làm việc.
2. Hạng mục khám:
a. Khám đợt 1:
– Các hạng mục khám như khám sức khỏe tổng quát và khám viêm gan(40 tuổi), khám mật độ xương (phụ nữ 66 tuổi) cụ thể như sau:
1. Kiểm tra, tư vấn, đo chiều cao, cân nặng, vòng eo, chỉ số BMI, thị giác, thính giác, huyết áp.
2. Tổng cholesterol, cholesterol HDL, cholesterol LDL, triglyceride.
3. AST(SGOT), ALT(SGPT), γ-GTP
4. Kiểm tra thị giác, thính giác và tư vấn.
5. 공복혈당
6. Nước tiểu, creatinine huyết thanh, hemoglobin
7. Chụp X-quang ngực (흉부방사선촬영).
8. Khám răng miệng (구강검진): chỉ dành cho người ở tuổi 40.
9. Kiểm tra mật độ xương(골밀도검사): chỉ dành cho phụ nữ tuổi 66.
10. Kiểm tra thể chất người già (chỉ dành cho tuổi 66) – kiểm tra khả năng giữ thăng bằng.
11. Khám viêm gan (간염검사): chỉ dành cho người ở tuổi 40.
– Kết quả khám lần một bao gồm:
1. Kết quả kiểm tra sức khỏe đợt 1
2. Đánh giá về các nguy cơ sức khỏe và kiểm tra sức khỏe tâm thần.
3. Dành cho tuổi 66: đánh giá về các kĩ năng của người cao tuổi.
b. Khám đợt 2:
Tất cả những người khám lần 1 được chỉ định phải khám thêm lần 2: đánh giá thói quen trong cuộc sống hay khám sức khỏe thần kinh.
Các hạng mục khám đợt 2:
1. Tư vấn về HRA và kết quả khám đợt 1.
2. Kiểm tra về lối sống và kê toa
– Hút thuốc (흡연): Người hiện đang còn hút thuốc.
– Uống rượu (음주): Người uống rượu với mức nguy hiểm.
– Vận động (운동): Người thiếu hoạt động thẻ chất.
– Dinh dưỡng (영양) : thiếu cân, béo phì hay béo bụng, thiếu máu, nguy cơ về uống rượu, ít vận động, rối loạn lipid máu, tăng huyết áp, và ở tuổi 66 bị suy giảm chức năng hàng ngày.
– Béo phì (비만): Béo phì, béo bụng
3. Kiểm tra sức khỏe tâm thần:
– Kiểm tra trầm cảm (우울증 검사):
· Tuổi 40: Trong câu hỏi số 8 ở bảng câu hỏi khám sức khỏe tổng quát, có ít nhất 1 trong 4 câu hỏi có câu trả lời là từ 3-4 lần.
· Tuổi 66: Trong câu hỏi số 3 ở bảng câu hỏi thêm dành cho tuổi 66, có ít nhất 1 trong 3 câu hỏi có câu trả lời là có.
– Sàng lọc suy giảm nhận thức: Trong câu hỏi số 7 ở bảng câu hỏi khám sức khỏe tổng quát về chức năng nhận thức có điểm quy đổi hơn 4 điểm.
4. Khám chẩn đoán lần 2 với bệnh cao huyết áp và đái tháo đường.
Kết quả:
Kết quả khám đợt 2 sẽ được nơi khám chuyển về địa chỉ của người được khám sau 15 ngày.
c. Bảng câu hỏi:
– Mẫu kết quả khám sức khỏe khám chuyển tiếp độ tuổi (Lần 1, 66 tuổi): Download
– Mẫu kết quả khám sức khỏe khám chuyển tiếp độ tuổi (Lần 1, 40 tuổi): Download
– Phiếu đánh giá thói quen uống rượu: Download
– Phiếu đánh giá thói quen hút thuốc lá: Download
– Phiếu đánh giá thói quen sinh hoạt về chế độ dinh dưỡng: Download
– Phiếu đánh giá thói quen sinh hoạt vận động: Download
– Phiếu đánh giá thói quen sinh hoạt liên quan đến bệnh béo phì: Download