[KIIP2] Ngữ pháp bài 1: 는/(으)ㄴ

0
17326
Bấm vào quảng cáo để ủng hộ Hàn Quốc Ngày Nay

Bài đầu tiên trong lớp Sơ cấp 2 (KIIP 2 – 초급2) trong chương trình Hội nhập xã hội – 사회통합프로그램 là về chủ đề “Bạn thích phim như thế nào? – 어떤 영화를 좋아해요?”.

Hai điểm ngữ pháp mới trong bài này là [동사] [명사][형용사](으)ㄴ [명사].

Hãy tham gia Nhóm facebook: Cùng học lớp Hội nhập Xã hội để cùng thảo luận và nhận những tin tức sớm nhất từ Chương trình Hội nhập xã hội KIIP.

Các bước tham gia chương trình hội nhập xã hội
Hỏi đáp về chương trình Hội nhập Xã hội
Hướng dẫn tải sách miễn phí và link mua sách

1. Động từ + 는 + danh từ:

[동사] [명사]: Động từ (동사) sau khi thêm 는 thành định ngữ của danh từ (명사) đứng sau nó giống như tính từ trong tiếng Anh. Hành động của động từ được diễn ra ở hiện tại.

Lưu ý là 는 đứng ngay sau động từ và không có khoảng trắng, còn đối với danh từ theo sau thì có 1 khoảng trắng.

a. Ví dụ và bài tập trong sách::

지금 흐엉 씨하고 이야기하는 사람이 제시카 씨예요. (이야기하다: nói chuyện)
Người đang nói chuyện với Hương là Jessica.

지금 읽는 책은 한국어 책이에요. (읽다)
Cuốn sách tôi đang đọc là sách tiếng Hàn.

자주 보는 드라마가 있어요? (보다: xem)
Cậu có thường xem phim không?

자주 듣는 노래가 뭐예요? (듣다: nghe)
Bài hát thường nghe là gì?

지금 제가 다니는 회사는 가구 공장이에요. (다니다: đi )
Công ty bây giờ tôi đi tới là nhà máy gỗ.

지금 한국어를 가르치는 분은 김수미 선생님이에요. (가르치다: dạy)
Người dạy tiếng Hàn bây giờ là cô giáo Kim Su Mi.

——

김치는 반찬이에요. 그 반찬은 한국 사람들이 거의 매일 먹어요.
→ 김치는 한국 사람들이 거의 매일 먹는 반찬이에요.
Kim chi là món ăn mà nhiều người Hàn Quốc hầu như ăn mỗi ngày.

1) 한복은 전통 옷이에요. 그 옷은 한국 사람들이 명절에 입어요.
→ 한복은 한국 사람들이 명절에 입는 전통 옷이에요.
Hanbok là đồ truyền thống mà nhiều người Hàn Quốc mặc trong ngày lễ.

2) 저는 주말에 친구를 만날 거예요. 그 친구는 여행사에 다녀요.
→ 저는 주말에 여행사에 다니는 친구를 만날 거예요.
Cuối tuần, tôi sẽ gặp người bạn làm ở đại lý du lịch.

3) 흐엉 씨는 친구에게 이메일을 보내요. 그 친구는 베트남에 살아요.
→ 흐엉 씨는 베트남에 살는 친구에게 이메일을 보내요.
Hương gửi email cho bạn đang ở Việt Nam.

4) 영호 씨는 과일을 샀어요. 아내가 그 과일을 좋아해요.
→ 영호 씨는 좋아하는 과일을 샀어요.
Yeongho mua trái cây mà anh ấy thích.

b. Ví dụ thêm::

사랑과 행복이 가득한 음악회에 여러분을 초대합니다. (가득하다)
Xin mời các bạn đến với lễ hội âm nhạc đầy tình yêu và hạnh phúc.

2. [형용사](으)ㄴ [명사]:

[형용사](으)ㄴ [명사]: Ở thì hiện tại, tính từ (형용사) sau khi thêm (으)ㄴ trở thành định ngữ cho danh từ (명사) đi ngay sau đó. Như tính từ trong tiếng Anh. Nếu tính từ có patchim thì thêm 은 , còn không có patchim thì thêm ㄴ.

+ Ví dụ và bài tập trong sách:

저는 큰 가방을 사고 싶어요. (크다 – to, lớn)
Tôi muốn mua một túi xách to.

지수가 예쁜 원피스를 입었어요. (예쁘다 – đẹp)
Jisu mặc một chiếc váy đẹp.

민수 씨는 참 좋은 친구예요. (좋다 – tốt)
Minsu thật sự là một người bạn tốt.

시장은 백화점보다 싼 물건이 많아요. (싸다 – rẻ)
Chợ có nhiều thứ rẻ hơn department store.

저는 짧은 치마보다 길은 치마를 자주 입어요. (짧다 – ngắn, 길다 – dài)
Tôi thường mặc váy dài hơn váy ngắn.

마리아 씨는 맵지 않은 음식을 좋아해요. (맵지 않다 – không cay)
Maria thích thức ăn không cay.

——

저녁에 맛있는 불고기를 먹었어요. (맛있다 – ngon)
Tối tôi ăn món bò xào rất ngon.

이 영화에 멋있는 배우가 나와요. (멋있다 – xuất sắc)
Phim này mang tới một diễn viên xuất sắc.

외국인등록증이 없는 사람 있어요? (없다 – không có)
Có ai không có thẻ chứng minh thư người nước ngoài không?

어제 텔레비전에서 재미있는 드라마를 봤어요. (재미있다- thú vị)
Hôm qua tôi xem một bộ phim thú vị trên ti vi.

고향에 있는 친구에게 이메일을 보냈어요. (있다 – ở)
Tôi đã gửi email cho người bạn ở quê.

저는 무서운 영화를 싫어해요. (무섭다: sợ hãi)
Tôi ghét những bộ phim gây sợ hãi.

b. Ví dụ thêm::

아름다운 음악 소리와 함께 즐겁고 행복한 추억을 만들어 보세요.(아름답다 – đẹp, 행복하다 – hạnh phúc)
Hãy tạo nên âm thanh đẹp và ký ức hạnh phúc và vui vẻ cùng nhau.

3. Chú ý:

[KIIP2]: Ngữ pháp bài 1: 는 và (으)ㄴ
[KIIP2]: Ngữ pháp bài 2: (으)ㄴ và (으)ㄹ
[KIIP2]: Ngữ pháp bài 3: 때문에/기 때문에 và 마다

——————————————————–

❤❤❤ Nếu cảm thấy bài viết hữu ích, hãy bấm LIKE/THÍCH Facebook Hàn Quốc Ngày Nay và giới thiệu cho bạn bè, nhóm của mình về bài viết này.

❤ Hãy tham gia nhóm Facebook Viet Professionals in Korea để dễ dàng tìm hiểu, thảo luận về visa và các vấn đề khác tại Hàn Quốc.

❤ Ủng hộ Phở FAN Seoul là ủng hộ Hàn Quốc Ngày Nay.