Anh chị em ở Hàn Quốc với visa lao động phổ thông E-9 bị giới hạn bởi thời gian lưu trú tối đa là 4 năm 10 tháng. Sở dĩ có cái thời hạn này vì theo luật quốc tịch hiện tại, bất cứ ai với visa nào mà lưu trú hợp pháp tại Hàn Quốc 5 năm trở lên đều có thể nộp đơn xin nhập tịch (kèm theo các điều kiện khác, trong thời gian tới nhập tịch yêu cầu phải có F-5 trừ visa kết hôn F-6).
Muốn ở lại Hàn Quốc lâu dài, bên cạnh việc kết hôn, anh chị em E-9 có thể chọn 1 trong hai cách sau:
– Chuyển sang visa E-7 theo Hướng dẫn chuyển từ E-9 qua E-7-4.
– Chuyển sang visa F-2-6 theo hướng dẫn tại bài viết này.
Bên cạnh việc được tiếp tục ở lại làm việc không giới hạn thời gian, anh chị em còn có thể đưa vợ con sang sống cùng.
Hãy tham khảo bài thảo luận tại ĐÂY để tham khảo ý kiến của những anh chị em đã chuyển qua F-2-6 thành công.
Nếu cảm thấy bài viết hữu ích, hãy bấm LIKE/THÍCH Facebook Hàn Quốc Ngày Nay và giới thiệu cho bạn bè, nhóm của mình về bài viết này.
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Các điều kiện chuyển sang F-2-6:
Có hai loại chuyển đổi sang visa F-2-6: dựa vào thu nhập và dựa vào tay nghề cao. Người muốn chuyển đổi sang F-2-6 cần đạt được điều kiện cơ bản và điều kiện dành riêng cho mỗi loại được trình bày cụ thể bên dưới.
a. Điều kiện cơ bản:
- Đã làm việc TỐI THIỂU 4 năm trong các lĩnh vực sản xuất (제조업), xây dựng (건설업), nông nghiệp (농업) hoặc ngư nghiệp (어업) với visa D-3(산업연수), E-8(연수취업), E-9(비전문취업), E-10 (선원취업) bao gồm cả ‘coastwise crew’ hoặc H-2 trong vòng 10 năm.
- Phải có khả năng tài chính để hỗ trợ bản thân và người phụ thuộc: Tài sản tối thiểu 20 triệu won. Tiền gửi ngân hàng (예금) hoặc tiền đặt cọc thuê nhà (전세).
☞CÁCH TÍCH TỔNG THỜI GIAN LÀM VIỆC:
- Thời gian làm việc trong quá khứ thông qua các visa D-4 (기술연수), E-9, E-10 được tính kết hợp vào tổng thời gian làm việc.
- Nếu xuất cảnh rời Hàn Quốc và tái nhập cảnh Hàn Quốc trong vòng 1 tháng thì khoảng thời gian đó không bị trừ.
b. Yêu cầu theo loại:
- DIỆN KỸ NĂNG:
Có bằng kỹ năng (기술․기능자격) được cấp thông qua kỳ thi của Human Resources Development Service of Korea. Danh sách các bằng kỹ năng được liệt kê ở phần IV, - DIỆN THU NHẬP:
– Thu nhập bình quân của 2 năm gần nhất lớn hơn thu nhập trung bình ngành.
– Tối thiểu 3 năm (trong tổng thời gian) làm việc cùng lĩnh vực (dùng để so sánh về mức thu nhập).
– Có bằng Topik cấp 3 HOẶC hoàn thành cấp 4 Chương trình Hội nhập xã hội.
☞CÁCH TÍCH LƯƠNG THÁNG:
TỔNG LƯƠNG THÁNG = LƯƠNG THÁNG+ THU NHẬP ĐƯỢC THƯỞNG TỪ NĂM TRƯỚC / 12
– Lương tháng là tất cả các khoản được nhận kể cả tiền làm thêm giờ.
– Thu nhập được thưởng từ năm trước bao gồm các khoản thưởng dành cho việc lao động của năm trước đó nhưng đầu năm nay mới chính thức nhận.
2. Quy định việc làm sau khi chuyển sang F-2-6:
Nếu bạn là công nhân có tay nghề cao trong lĩnh vực sản xuất và đã nhận được visa F-2, bạn CHỈ ĐƯỢC PHÉP làm việc ở lĩnh vực mà bạn đã từng được thuê.
Nguyên văn tiếng Hàn: 숙련 생산기능 외국인력으로서 거주(F-2)자격으로의 체류자격변경허가를 받은 자는 ‘종전 체류자격에 해당하는 분야’ 이외의 분야에 취업 불가.
3. Hủy visa F-2:
Sau khi chuyển sang visa cư trú dài hạn F-2, visa của bạn có thể bị hủy nếu:
1. Bị trục xuất.
2. Bạn được chuyển visa thông qua hành vi trái luật hoặc không trung thực.
II. HỒ SƠ THỦ TỤC:
1. Đơn yêu cầu tổng hợp (통합신청서) , có dán ảnh chụp trong vòng 6 tháng. Download .
2. Thẻ chứng minh người nước ngoài (Alien Registration – 외국인등록증): Bản chính + bản photo.
3. Hộ chiếu (여권): Bản chính + bản photo.
4. Giấy chứng nhận cư trú: .Tham khảo kỹ bài viết Tránh bị phạt tiền khi gia hạn, chuyển đổi visa
5. Giấy chứng nhận tài sản:
– Giấy tờ chứng minh bạn đã duy trì tối thiểu 20 triệu won trong tài khoản ngân hàng trong năm trước đó. Các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của bạn hoặc của thành viên trong gia đình để hỗ trợ cho gia đình như Bản photocopy giấy đăng ký bất động sản․ Bản photocopy hợp đồng thuê bất động sản (nhà, đất) hay các giấy tờ tương đương khác được Bộ Tư pháp công nhận. Tất cả giấy tờ phải chứng minh rằng tài sản của bạn có tối thiểu 20 triệu won. Nếu là giấy từ ngân hàng thì sẽ có tên 잔액잔고증명서.
– Nếu chứng minh bằng tiền cọc thuê nhà dạng 전세 thì hãy nộp 부동산전세계약서.
6. Giấy tờ chứng minh công việc trong các năm qua như Giấy chứng nhận kinh nghiệm (경력증명서), Chứng nhận nhân viên (재직증명서) và giấy đăng ký kinh doanh (사업자등록증) của các công ty nêu trên.
7. Hợp đồng lao động (근로계약서).
8. Giấy chứng nhận thu nhập (소득금액증명원) của 2 năm gần nhất. Tham khảo bài viết Chứng nhận thu nhập ở Hàn Quốc.
9. Giấy bảo lãnh (신원보증서) của công ty dành cho người nộp hồ sơ.
10. Tùy theo diện nộp mà cần nộp bằng nghề quốc gia hoặc Bằng Topik/chứng nhận hoàn thành chương trình hội nhập xã hội. Tham khảo các bài viết về TOPIK và KIIP.
11. LỆ PHÍ:
– Phí đổi visa: 100,000 KRW.
– Phí làm thẻ mới: 30,000 KRW.
– Nếu sử dụng dịch vụ chuyển phát thì thêm 3,000KRW.
III.THỦ TỤC GIA HẠN:
IV. Chú ý:
– Tham khảo danh sách bằng kỹ năng nghề tại bài viết: Danh sách các bằng tay nghề quốc gia Hàn Quốc.
– Tham khảo thu nhập trung bình theo nhóm ngành nghề năm 2016 ở đây:
——————————————————–
❤❤❤ Nếu cảm thấy bài viết hữu ích, hãy bấm LIKE/THÍCH Facebook Hàn Quốc Ngày Nay và giới thiệu cho bạn bè, nhóm của mình về bài viết này.
❤ Hãy tham gia nhóm Facebook Viet Professionals in Korea để dễ dàng tìm hiểu, thảo luận về visa và các vấn đề khác tại Hàn Quốc.
❤ Ủng hộ Phở FAN Seoul là ủng hộ Hàn Quốc Ngày Nay.