1. 명사 + 이에요/예요:
이에요/예요 dịch sang tiếng việt thì có nghĩa là “là”, tương tự như động từ “to be” trong tiếng Anh.
CÁCH SỬ DỤNG:
– 이에요/예요 đi liền sau danh từ, không có khoảng cách.
– Nếu danh từ phía trước có patchim thì sử dụng 이에요. Còn không có patchim thì sử dụng 예요.
– 이에요/예요 là chia theo thì hiện tại của động từ 이다 ở hoàn cảnh thông thường.
– Ở câu nghi vấn, vẫn sử dụng 이에요/예요 không thay đổi.
A: 이름이 뭐예요? Bạn tên gì?
B: 제 이름이 썸낭이에요. Tên tôi là Sseom Gang.
VÍ DỤ:
김민수예요. Tôi là Kim Min Soo
썸남이에요. Tôi là Sseom Gam
필리핀 사람이에요. Tôi là người Philippin.
학생이에요. Tôi là học sinh.
2. 명사 + 입니다/입니까?:
Tương tự 이에요/예요.
CÁCH SỬ DỤNG:
– Đi liền sau danh từ, không có khoảng cách.
– 입니다/입니까? là chia theo thì hiện tại của động từ 이다 ở hoàn cảnh trang trọng.
– Câu nghi vấn sử dụng 입니까?. câu trần thuật sử dụng 입니다.
VÍ DỤ:
A: 일본 사람입니까? Anh là người Nhật Bản?
B: 아니오, 한국 사람입니다. Không, tôi là người Hàn Quốc
A: 김민수 씨입니까? Anh là Kim Min Ssoo
B: 네, 김민수 씨입니다. Vâng, tôi là Kim Min Ssoo
3. 명사 + 은/는:
은/는 dùng để đánh dấu chủ đề trong câu.
CÁCH SỬ DỤNG:
– 은/는 đi liền sau danh từ, không có khoảng cách.
– Nếu danh từ đi trước có patchim thì dùng 은, không có patchim thì dùng 는.
VÍ DỤ:
이 사람은 제 친구예요.Người này là bạn tôi.
하나 씨는 베트남 사람이에요. Hana là người Việt Nam