F-2-7 là visa cư trú dài hạn theo hệ thống tính điểm và là loại F-2 dễ nhất ngoại trừ các F-2 do kết hôn.
Sau khi lưu trú 3 năm với F-2-7, bạn có thể chuyển sang visa định cư với mã F-5-16 nhưng điều kiện để đạt được không hề dễ dàng.
Với vợ/chồng/con đã chuyển đổi theo sang F-2-71 thì visa định cư sẽ có mã F-5-18.
♞ Muốn biết các loại visa định cư khác, hãy tham khảo bài: F-5: Visa định cư Hàn quốc.
❤❤❤ Nếu cảm thấy bài viết hữu ích, hãy bấm LIKE/THÍCH Facebook Hàn Quốc Ngày Nay và giới thiệu cho bạn bè, nhóm của mình về bài viết này.
❤ Ủng hộ Phở FAN Seoul là ủng hộ Hàn Quốc Ngày Nay.
I. Điều kiện:
– Lưu trú tại Hàn Quốc 3 năm với visa F-2-7 theo hệ thống tính điểm. Nếu là vợ, con của F-2-7 thì lưu trú tối thiểu 3 năm với F-2-71.
– Thu nhập năm gần nhất gấp đôi bình quân thu nhập của người Hàn Quốc được công bố bởi Bank of Korea. GNI per capita của Hàn Quốc năm 2019 là 37,356,000원. Đọc thêm tại đây.
– Có tài sản tối thiểu 30 triệu won (tiền gửi ngân hàng hay bất động sản).
– Chưa bao giờ vi phạm luật pháp Hàn Quốc và có đầy đủ điều kiện cho việc lưu trú. Ví dụ như KHÔNG làm việc trong các lĩnh vực giải trí người lớn hay lao động phổ thông.
– Tiếng Hàn: Topik cấp 2 hoặc hoàn thành chương trình Hội nhập xã hội KIIP. Nếu khi nộp hồ sơ F-2-7 và đạt 15 điểm từ phần tiếng Hàn thì được miễn yêu cầu này.
II. Hồ sơ, thủ tục:
1. Đơn yêu cầu tổng hợp: Mẫu số 34, có dán hình thẻ chụp trong vòng 6 tháng. Download .
2. Hộ chiếu: Bản chính + bản photocopy
3. Chứng minh thư người nước ngoài – Alien Registration Card
4. Thư bảo lãnh (신원보증서). Download: tiếng Anh , tiếng Hàn .
5. Giấy xác nhận cư trú. Download: . Có thể nộp hợp đồng nhà hoặc giấy xác nhận cư trú. Tuy nhiên, đọc kỹ bài Tránh bị phạt tiền khi gia hạn/chuyển đổi visa.
6. Lý lịch tư pháp (Criminal record) tại Việt Nam. Tham khảo thủ tục tại Hướng dẫn về lý lịch tư pháp.
7. Chứng nhận thu nhập (소득금액증명원): In theo hướng dẫn tại Minwon hoặc Hometax.
8. Chứng nhận tài sản: Giấy tờ chứng minh có tài sản trị giá tối thiể 30 triệu won như Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng hoặc Hợp đồng bất động sản.
– Nếu là vợ(chồng)/con lưu trú với visa F-2-71 thì nộp thêm giấy chứng minh quan hệ như Giấy đăng ký kết hôn hay Giấy khai sinh. Chỉ cần dịch công chứng tại các phòng tư pháp ở các Ủy ban nhân dân Quận/Huyện ở Việt Nam là được. Không cần Hợp pháp hóa lãnh sự hay dịch ở các văn phòng luật ở Hàn. Thậm chí, có thể nhờ một bạn có Topik 5 trở lên dịch cũng được chấp nhận.
NGOÀI RA, nên chuẩn bị thêm Giấy chứng nhận nhân viên (재직증명서), Danh sách giao dịch ngân hàng (Bank statement – 입출금내역서) vì hầu hết các hồ sơ F-5 đều yêu cầu nộp những giấy tờ này.
LỆ PHÍ:
– 200,000 KRW phí đổi visa
– 30,000 KRW phí làm thẻ mới
– 3,000 KRW phí chuyển phát nếu có.
III. Chú ý và kinh nghiệm:
– Điều kiện cho F-5-16 dành cho người đã lưu trú F-2-7 3 năm này khó hơn nhiều so với F-5-10 vốn chỉ yêu cầu thu nhập cao hơn mức bình quân của người Hàn Quốc. Tuy nhiên, những ai không tốt nghiệp thạc sĩ ở Hàn Quốc hay đại học ở các ngành khoa học kĩ thuật thì không thể nộp hồ sơ F-5-10.
♞ Muốn biết các loại visa định cư khác, hãy tham khảo bài: F-5: Visa định cư Hàn quốc.
——————————————————–
Nếu cảm thấy bài viết hữu ích, hãy bấm LIKE/THÍCH Facebook Hàn Quốc Ngày Nay và giới thiệu cho bạn bè, nhóm của mình về bài viết này.
❤ Hãy tham gia Nhóm Hàn Quốc Ngày Nay – Thông tin Hàn Quốc để dễ dàng tìm hiểu, thảo luận về visa và các vấn đề khác tại Hàn Quốc.
❤ Ủng hộ Naviko và Phở FAN Seoul là ủng hộ Hàn Quốc Ngày Nay.
Naviko- Nâng bước tương lai có thể hỗ trợ có phí nếu bạn không thể tự làm ( không có thời gian, không thể đi lại …) mọi thủ tục tại Hàn Quốc mặc dù đã đọc đầy đủ các bài hướng dẫn chi tiết.